FAQ

– Đối với gạch bóng loáng:
+ Quá trình thi công và sử dụng đều dễ trầy xước hơn đối với các loại gạch có bề mặt men nhám.
+ Những nơi phù hợp để lát gạch có mặt men bóng: phòng ngủ, phòng làm việc , nhà riêng. Không lát nơi công cộng.

– Việc chuẩn bị kỹ một nền bê-tông và tuân thủ các bước thi công hợp l‎ý là yếu tố quan trọng quyết định thành công của việc lát gạch. Bạn phải đảm bảo lớp bê-tông nền được đầm kỹ, bằng phẳng, không bị cơi, bọng. Mặt nền phải được làm sạch bụi bẩn và các mảnh vụn, đủ ẩm ướt đẩ đạt độ bám dính tốt nhất với lớp hồ vữa. Hiện tượng một số viên gạch lát sàn bỗng nhiên bị nứt bể một thời gian ngắn sau khi được lát hoàn chỉnh có thể xuất phát từ việc lớp nền bê-tông không được xử lý‎ đúng cách. Vết nứt có thể xuất hiện ngay trong lớp nền bê-tông, hoặc lớp nền bê-tông bị oằn (võng) xuống gây hiện tượng dịch chuyển kết cấu, tạo ra 1 lực uốn (nếu) vượt quá giới hạn của gạch men sẽ dẫn đến nứt bể. Trong trường hợp này, thông thường bạn sẽ thấy vết nứt xuất hiện trước tiên ở các đường ron nơi có liên kết yếu nhất của sàn, sau đó nếu mức độ diễn biến trầm trọng, hiện tượng nứt bể mới xảy ra trên 1 viên gạch.

– Chọn gạch là bước khó nhất trong toàn bộ quá trình mua và sử dụng. Có nhiều chủng loại gạch, mỗi loại lại có hàng ngàn mẫu mã, kích cỡ, màu sắc, hình dạng, chất lượng và giá bán khác nhau khíến người mua cảm thấy bối rối khi lựa chọn.
– Truớc tiên bạn hãy xác định rõ nhu cầu sử dụng gạch cho nhu cầu của nhà bạn. Bạn cần bao nhiêu gạch cho sàn, bao nhiêu gạch cho tường. Kế đến bạn xác định chủng loại gạch thích hợp cho mỗi khu vực trong nhà bạn. Đương nhiên, bạn sẽ phải xem xét tính năng của gạch sao cho phù hợp với mục đích sử dụng, chẳng hạn như gạch nhám, chống trượt dùng cho nhà tắm, gạch có tính chịu mài mòn cao dùng lát sân vườn hoặc hành lang, lối đi. Các khu vực còn lại như phòng khách, phòng ngủ, phòng ăn không đòi hỏi gạch có độ chịu lực thật cao hay chịu ma sát thật lớn. Bạn chỉ cần cân nhắc yếu tố kích thước, mẫu mã thiết kế, màu sắc hoa văn và kiểu lát như thế nào cho phù hợp mà thôi.
– Diện tích căn phòng là yếu tố quan trọng cần lưu ý khi chọn kích cỡ viên gạch. Tuy nhiên, việc kích cỡ gạch còn tùy vào các yếu tố khác.Ngày nay, việc sử dụng gạch có kích thước lớn ngày càng được phổ biến, nhưng không nên quá lạm dụng mà phải xem xét một cách hợp lý. Một căn phòng nhỏ thì không nên chọn kích thước quá lớn và ngược lại.
– Tiêu chí cuối cùng nhưng quan trọng bạn sẽ cân nhắc, đó là chất lượng của các loại gạch mà bạn sẽ mua, cũng như giá bán mà bạn có thể chấp nhận được. Các bạn yên tâm nhất là chọn nhà cung cấp có tên tuổi và uy tín nhiều năm, được thị trường chấp nhận.
  • Gạch Ceramic (Có thể hiểu là gạch Men) – là một dạng gạch gồm 02 phần: Phần xương ở bên dưới và lớp men phủ lên bề mặt phần xương. Lớp men này có thể bóng hay mờ tùy vào thiết kế .
  • Gạch Granite (có thể hiểu là gạch đá Thạch anh) – là một dạng gạch gồm 04 thành phần:
    • Xương đá đồng chất (Porcelain mờ dòng GA, mài bóng dòng GE).
    • Xương đá bên dưới và lớp bột màu phủ lên bề mặt phần xương bên trên và mài bóng (DB, MARMOL).
    • Xương đá bên dưới và lớp men phủ lên bề mặt phần xương bên trên.
    • Xương đá bên dưới và lớp men phủ lên bề mặt phần xương bên trên và mài men (Full Polish).

Sự khác nhau giữa gạch Ceramic và gạch Granite: Được phân biệt bằng độ hút nước

  • Gạch granite: độ hút nước ≤ 0.5%
  • Gạch ceramic: độ hút nước ≥ 3%

Gạch granite bóng kiếng (kính) là dòng gạch granite được mài bóng bề mặt bằng dây chuyền mài bóng chuyên dụng, mài tạo độ phẳng và được phủ lớp nano để có độ bóng  và chống bám bẩn cao.

Gạch granite là dòng gạch có độ hút nước rất thấp (không quá 0,5%), độ bền uốn, độ cứng cao nhất trong các dòng gạch.

Gạch granite bóng kiếng có 2 loại:

  • Gạch granite phủ men và được mài bóng bề mặt men. Bề mặt men được mài một phần ( gọi là semi polish) hoặc được mài toàn phần (gọi là full polish). Với dòng gạch này hoă văn được in dưới lớp men mài bằng công nghệ in kỹ thuật số, in rotocolor hoặc in lụa. Hiện nay đa số các sản phẩm áp dụng công nghệ in kỹ thuật số, là công nghệ in hiện đại tạo hoa văn đẹp, sắc nét.
  • Gạch granite không có phủ men và được mài bóng, toàn bộ viên gạch được tạo nên từ bột xương gạch nung ở nhiệt độ cao,  bề mặt xương gạch được mài bóng. Gạch được sản xuất bằng công nghệ  Double Charge hoặc bằng công nghệ in thẩm thấu.

Công nghệ Double Charge là công nghệ ép gạch hai lớp (thị trường thường gọi là 2 da). Bột được phủ thành 2 lớp:  Lớp dưới là lớp nền và lớp trên là lớp  hoa văn,  hoa văn được tạo  từ các lại bôt màu khác nhau.

Công nghệ in thẩm thấu: là công nghệ in mực thấm sâu xuống lớp xương để tạo hoa văn. Gạch sau khi in, nung sẽ được mài bóng bề mặt.

Có nhiều kích cỡ gạch phong phú tùy theo chủng loại và công dụng ngày một đa dạng như sau:

  • Gạch Ceramic lát sàn có các kích thước:  250x250mm, 300x300mm, 400x400mm.
  • Gạch Ceramic ốp tường có các kích thước: 50x230mm, 100x100mm, 105x105mm, 100x200mm, 200x200mm, 250x250mm, 250x400mm, 300x 450mm, 300x600mm,
  • Gạch Granite bóng kiếng có các kích thước: 400x800mm, 600x600mm, 800x800mm, 1000x1000mm.
  • Gạch Granite phủ men có các kích thước: 150x600mm, 200x800mm, 400x400mm, 500x500mm, 600x600mm, 400x800mm.
  • Ngoài ra còn có gạch cắt thủy lực, các loại gạch trang trí như: len, viền, góc, với nhiều kích cỡ phù hợp với các quy cách gạch chính kể trên.

Là sản phẩm được ứng dụng công mới với những ưu điểm vượt trội về công năng. Gạch ART có độ dày mỏng hơn Gạch Bông nhưng sức chịu lực gấp đôi Gạch Granite. Khả năng chống trượt (R10) chống thấm bẩn tốt, bền màu, đa công năng sử dụng được nhiều mục đích khác nhau.

Là dòng sản phẩm Granite mài bóng không phủ men được sản xuất bằng công nghệ phủ bột Double Charge và tạo hoa văn hiện đại, hoa văn 3 chiều sống động. Siêu cứng, siêu chống mài mòn.

Hiện tại Đồng Tâm mới sản xuất dòng men Nano kháng khuẩn cho gạch Granite phủ men, mài men, có kích thước 400x800mm và 800x800mm.

Ký hiệu chữ A in trên thùng gạch cho biết gạch loại 1 và gạch loại 2.
Cách phân biệt như sau: gạch loại AA (loại 1) và gạch loại A (loại 2).

Sai lệch về màu sắc của sản phẩm gạch ép bán khô so với các lô hàng được sản xuất ở những đợt khác nhau là ±30%, lý do có sự sai lệch trên là vì gạch được nung kết khối ở nhiệt độ cao (khoảng 1280 độ C), mỗi đợt sản xuất sẽ có dao động về màu sắc chút ít do lò nung luôn dao động về nhiệt độ.

Gạch bông được sản xuất thủ công, do đó có kích thước rất đa dạng (sản xuất theo nhu cầu khách hàng); trong đó có thể kể đến bao gồm:

1. Gạch hình vuông: 50*50*16; 100*100*16; 200*200*16; 150*150*16;… (mm)
2. Gạch lục giác: 200*232*16; 150*172*12; 150*172*16; 174*200*16;… (mm)
3. Gạch hình chữ nhật: 50*200*16; 100*200*16; 75*150*16;… (mm)
4. Gạch quy cách khác: Ngũ giác, bát giác, hình thang, lồng đèn, vảy cá,…
5. Và rất nhiều quy cách theo yêu cầu của khách hàng

Điểm nổi trội của Gạch Bông Đồng Tâm

  • Đa dạng về chủng loại:
    • Gạch bông truyền thống.
    • Gạch bông khía (gạch 3D).
    • Gạch Terrazzo (mài cát/ mài đá).
  • Đa dạng về màu sắc:
    • 112 màu chuẩn.
    • Màu phát triển theo yêu cầu từ khách hàng.
    • Đa dạng về quy cách:
    • 78 quy cách sẵn có.
    • Quy cách phát sinh theo yêu cầu từ khách hàng.
  • Đặc tính:
    • Hoàn toàn thân thiện với môi trường.
    • Độ sắc nét hoa văn trên bề mặt cao.
    • Đồng đều về độ dày nên dễ dàng trong công tác thi công.
    • Độ bền uốn gãy cao nên chịu được lực tác động từ người thi công và an toàn trong vận chuyển và bảo quản.
    • Màu sắc tươi sáng mà sản phẩm gạch nung không thể có.

Gạch Bông được sản xuất thủ công theo nhu cầu khách hàng, do đó sản phẩm không sản xuất đại trà lưu kho. Tùy theo số lượng từng đơn hàng tạm tính thời gian giao hàng như sau:

  • Số lượng đơn hàng (X): ≤ E8 – Giao hàng trong 30 ngày.
  • Số lượng đơn hàng (X): 720m² ˂ X ≤ 1400m² – Giao hàng trong 35 ngày.
  • Số lượng đơn hàng (X): 1400m² ˂ X ≤ 2100m² – Giao hàng trong 40 ngày.
  • Số lượng đơn hàng (X): 2100m² ˂ X ≤ 4000m² – Giao hàng trong 55 ngày.
  • Số lượng đơn hàng (X): ≥ 4000m² – Giao hàng trong 65 ngày.

Tuy nhiên, thời gian này có thể sớm hơn tuỳ vào tình hình thực tế sản xuất tại Nhà máy.

Được sản xuất từ các nguyên liệu tự nhiên, gạch bông là sản phẩm không qua quá trình nung, không tiêu thụ nhiên liệu nên không tạo ra khí thải. Do vậy, đây là sản phẩm hoàn toàn thân thiện với môi trường.

Gạch bông được sử dụng để ốp tường và lát nền cho công trình nội thất. Ngoài ra, gạch bông còn được sử dụng cho các mục đích khác như:

  • Vật liệu trang trí
  • Chậu hoa, tiểu cảnh
  • Công trình công cộng”

Là sản phẩm thủ công, vật liệu không nung và thân thiện với môi trường. Vậy nên gạch bông được khuyến cáo không nên lót ở những nơi như:

  • Tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời và gió
  • Công trình ngoại thất
  • Khu vực có lưu lượng giao thông cao
  • Trong hồ bơi
  • Tại những nơi có hóa chất kiềm, acid hay các chất ăn mòn, chất tẩy rửa tác động trực tiếp.

Khi nền gạch vấy bẩn cần vệ sinh ngay, bạn sử dụng xà bông và nước có độ pH trung tính để vệ sinh gạch Bông, tuyệt đối không được sử dụng axit hay thuốc tẩy trên các loại gạch này.

Bảo quản trước khi sử dụng:

  • Gạch phải để nơi bằng phẳng, trong mát và có mái che (Tốt nhất là có kho lưu trữ).
  • Phủ kín bạt, không cho tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời và gió.
  • Bảo dưỡng như trên đến khi đưa vào sử dụng.

Bảo quản sau khi sử dụng:

  • Không được sử dụng bất cứ loại dầu hay hóa chất tẩy rửa thoa vào mặt gạch.
  • Không dùng gạch bông cho công trình ngoại thất.
  • Gạch bông được lau chùi, vệ sinh thường xuyên để mặt gạch bóng sáng.
  • Vết bẩn (cà phê, dầu ăn, trà,…) phải được lau chùi ngay khi bám vào bề mặt gạch.

Các màu sắc trên bề mặt Gạch Bông là một lớp xi măng màu được đổ bằng tay vào khuôn rập tạo nên hoa văn với độ dày khoảng 2-3 mm, nên độ bền màu rất cao.

Gạch Bông Đồng Tâm được bảo hành độ bền màu 02 năm

Ngói Đồng Tâm hiện tại có 2 loại: Ngói lợp sóng lớn và Ngói lợp sóng nhỏ.

– Ngói Đồng Tâm được bảo hành bền màu 05 năm.
– Khi cần làm mới hoặc tái tạo lại mái ngói, khách hàng cần sử dụng sơn ngói Đồng Tâm, vì:
+ Đạt thẩm mỹ về màu sắc giữa ngói và sơn.
+ Công nghệ sản xuất tương thích giữa ngói và sơn, đảm bảo được độ bền theo thời gian.
+ Được hướng dẫn sử dụng và cam kết bảo hành từ nhà sản xuất.

– Cấu trúc bằng bê tông đảm bảo theo thời gian.
– Độ bền màu sắc lên đến 5 năm.
– Hạn chế sự tác động của thời tiết.
– Dây chuyền sản xuất hiện đại Công nghệ Italia.
– Tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu BS EN 490:2017.
– Không sử dụng nguyên liệu độc hại.
– An toàn với người sử dụng.
– Thân thiện với môi trường.
– Chống cháy, chống rêu, chống nhiệt.
– Công nghệ phủ keo bề mặt.
– Chống thấm nước hiệu quả.
– Đa phong cách kiến trúc.

– Màu sắc tươi sáng, đa dạng mà tất cả dòng sản phẩm ngói nung không thể có, gồm các bộ sưu tập:
+ Ấm áp: màu S606, S905, S906
+ Tươi mát: S206, S509, S706
+ Hiện đại: S605, S607, S608
+ Phong cách: S103
– Tính năng chống thấm, chắn nước mưa hiệu quả:
+ Viên ngói được sản xuất hoàn toàn tự động trên dây chuyền công nghệ Italia.
+ Mặt sau được thiết kế các gờ và rãnh sâu để ngăn ngừa sự xâm nhập của nước mưa từ bên ngoài.
– Chống rêu mốc: Do tính năng chống nước hiệu quả nên bề mặt ngói luôn khô ráo khiến rêu mốc không thể phát triển được.
– Hoàn toàn thân thiện với môi trường.
+ Sản phẩm Ngói được sản xuất từ các nguyên liệu không chứa chì, thủy ngân và các hóa chất chống rêu mốc độc hại nên rất an toàn cho môi trường.
+ Nước sạch khi chảy qua mái ngói Đồng Tâm không bị nhiễm các chất độc hại.
+ Không qua công đoạn nung nên Ngói Đồng Tâm góp phần bảo vệ môi trường và an ninh năng lượng.
– Tính chịu nhiệt:
+ Tính truyền nhiệt thấp.
+ Phản xạ một phần bức xạ nhiệt làm nhiệt độ trong nhà giảm rõ rệt.

– Kích thước toàn bộ: 330 x 420 x 10 ± 1mm.
– Độ dốc tối thiểu: 17°.
– Độ dốc tối đa: 90°.
– Độ dốc tối ưu: 30° – 40°.
– Khoảng các giữa các mè: 280 -300mm.
– Trọng lượng: 4 ± 0.1kg
– Tải trọng uốn gãy: ≥ 2000N.
– Số lượng viên/m2: 10 viên.

– Mặt dưới của viên ngói có in dấu nhận biết Ngói Đồng Tâm như sau:
+ Dòng chữ “Dongtam”.
+ Dòng chữ ” ITALIAN TECHNOLOGY” – “MADE IN VIETNAM”
+ Dòng chữ phun bằng mực in, thể hiện thông tin sản xuất của viên ngói.
Ví dụ: “NLLS905 LSX02 01/07/21 13:15 KL 4 ± 0.1Kg 02072102”

Đồng Tâm đang hoàn thiện công nghệ và quy trình sản xuất để sớm đưa ngói tráng men mang thương hiệu Đồng Tâm vào thị trường ngói Việt Nam.

Ngói Đồng Tâm được sản xuất và đạt tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu BS EN 490:2017.

– Nhựa Deceuninck: Bảo hành 20 năm
– Nhựa SPARLEE: Bảo hành 5 năm
– Nhôm Xingfa: Bảo hành 5 năm
– Phụ Kiện: ROTO Bảo hành 3 năm
– Phụ kiện: GQ Bảo hành 1 năm
– Phụ kiện: Kinglong Bảo hành 1 năm

Không riêng gì cửa nhựa lõi thép, qua thời gian , quá trình đóng mở cửa và sức nắng kéo theo chiều cửa xuống đất loại cửa nào cũng có xu hướng bị xệ. Tất nhiên vật liệu làm cửa cũng có một phần khiến cửa bị xệ nhiều hay ít.Cùng đó kỹ thuật của các đơn vị là phần chính giảm thiểu tình trạng xệ cánh. Tuy nhiên thì cửa nhựa lại có ưu điểm vượt trội hơn tất cả các hệ cửa khác đó là độ tùy chỉnh nhờ hệ phụ kiện kim khí thông minh, cho phép chỉnh nhiều chiều mà không cần phải chỉnh lại khung, cánh cửa.

Đây là câu hỏi được nhiều khách hàng quan tâm khi lựa chọn sử dụng. Sự đổi màu và ố vàng ở cửa nhựa lõi thép phụ thuộc vào chất lượng của thanh profile đang sử dụng. Cho nên lựa chọn thanh nhựa là yếu tố quan trọng dẫn đến nguyên nhân đổi màu và ố vàng ở cửa nhựa lõi thép.

Cửa nhựa lõi thép đã xuất hiện ở Châu Âu vào những năm 60 của thế kỷ trước, qua thử nghiệm và quá trình sử dụng cửa nhựa lõi thép có độ bền từ 30-40 năm tùy theo chất lượng của từng thanh nhựa uPVC. Ở Việt Nam, cửa nhựa lõi thép bắt đầu xuất hiện từ năm 2002 nên kiểm nghiệm thực tế chưa có đủ thời gian để xác định. Trong sản xuất cửa nhựa lõi thép còn cần rất nhiều vật liệu khác như: Phụ kiện, lõi thép, ốc vít, gioăng,… cho nên khó để xác định được độ bền vì còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như : Chất lượng kỹ thuật sản xuất, ý thức người trực tiếp sử dụng, môi trường sử dung,…

Toggle content goes here, click edit button to change this text.

Cửa nhôm hay cửa nhựa lõi thép đều có ưu điểm và khuyết điểm riêng để lựa chọn và sử dụng, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Tài chính, nhu cầu sủ dụng, đặc điểm vùng miền, thời tiết… Cửa nhôm hay cửa nhựa lõi thép đều có các dòng cao cấp và giá rẻ. Không thể mang một sản phẩm cao cấp mà so sánh với một sản phẩm giá rẻ để đánh giá tiêu chí chất lượng cho việc lựa chọn. Cho nên việc lựa chọn phụ thuộc vào cân đối tài chính, nhu cầu sử dụng và nơi sử dụng … để đưa ra một lựa chọn phù hợp.

Mức độ cách âm của cửa nhôm Xingfa hệ 55 nằm ở mức độ trung bình. Bởi vì cấu trúc của những thanh nhôm chỉ một khoang trống duy nhất. Nên khả năng giảm truyền âm của loại cửa này nằm ở mức khoảng 30 – 35dB.

Tất nhiên là có, bởi vì màu sắc của nhôm Xingfa được tạo bằng công nghệ sơn tĩnh điện đặc biệt. Có độ bền từ 20 đến 25 năm trong điều kiện tốt, ở những nơi có điều kiện không tốt như nhiệt độ cao, axit cao… thì độ bền sẽ giảm xuống rất nhiều. Có những nơi độ bền màu của chỉ từ 5 đến 7 năm.

Cửa nhôm Xingfa là một loại cửa trong hàng trăm loại cửa nhôm khác nhau. Xingfa là tên gọi của một hệ nhôm dùng để làm cửa, cái tên này được bắt nguồn tư tên một công ty sản xuất nhôm hàng đầu tại Trung Quốc. Xingfa cũng tương tự như tên gọi của một loại gỗ làm cửa, chẳng hạn như: cửa gỗ căm xe, cửa gỗ lim…

Thanh nhựa Inoutic mà Đồng Tâm hiện đang cung cấp có công thức pha trộn đặc biệt giúp cho thanh nhựa uPVC không bị biến dạng ở nhiệt độ 90 độ C. Ở nhiệt độ cao thanh nhựa uPVC không bị cháy thành ngọn lửa mà chỉ biến dạng.

– Cửa nhựa và Cửa nhôm Đồng Tâm đảm bảo độ kín khít hoàn hảo với cấu trúc đa khoang bên trong kết hợp với cơ cấu khóa đa điểm và lớp gioăng kép giúp giảm độ truyền âm tới 8 lần, tương đương mức truyền âm giảm từ 33-44 dB.

– Cửa nhựa uPVC Đồng Tâm cung cấp có các đặc tính vượt trội như sau:
+ Cách âm, cách nhiệt, cách điện, chống ẩm mốc.
+ Chống thấm, chịu mưa tạt rất tốt, chắc chắn và an toàn khi gặp gió bão.
+ Thân thiện với môi trường.

– Trên mỗi bộ Cửa Đồng Tâm đều được phun mực cố định vào mặt trong khung cửa các thông tin như sau:
+ Logo công ty.
+ Tên công ty.
+ Ngày sản xuất.
Căn cứ các thông tin phía trên để nhận biết được Cửa Đồng Tâm.

– Thanh nhựa cửa Đồng Tâm hiện đang cung cấp ra thị trường với 2 dòng sản phẩm:
+ Dòng cao cấp được nhập khẩu từ Tập đoàn Deceuninck NV.
+ Dòng phổ thông được nhập khẩu từ Dalian Shide Plastic thuộc Shide Group.

Đồng Tâm đang sản xuất và kinh doanh 2 loại cửa như sau:

  • Cửa nhựa uPVC.
  • Cửa nhôm.

– Sản phẩm sứ: bảo hành 120 tháng.
– Bộ cấp, bộ xả: bảo hành 12 tháng.
– Nắp rơi êm (K7530HN2; K7730HN2T): bảo hành 24 tháng.
– Năp tự động (K7530AN2T): Bảo hành 24 tháng
– Nắp thông minh (K8030ST): Bảo hành 18 tháng

– Lỗi do thi công:
+ Không lắp hệ thống thoát khí
+ Hệ thống thoát khí bị ngộp (đầu ống thoát khí bị đặt sâu dưới mức nước bể chứa
+ Hệ thống xả bị ngộp khí (Thỏ chờ đặt sâu dưới mức nước bể chứ và không xẻ rãnh thoát khí)
+ Lệch tâm xả (đặt lệch vị trí thỏ chờ)
+ Lắp đặt hệ thống ống thoát không đúng qui cách (Ống dẫn nhỏ, đường dẫn dài và không nằm trên cùng mặt phẳng)
– Lỗi sản phẩm: Sản phẩm cầu Pearl do Đồng Tâm phân phối không thể xảy ra do được kiểm tra độ xả thoát 100% sản phẩm trước khi xuất xưởng.

– Cầu thông minh Pearl là giải pháp lý tưởng cho cuộc sống xanh, bảo vệ an toàn môi trường, với khả năng tiết kiệm năng lượng tối đa như : Nước, điện, bạn sẽ cảm thấy thỏa mãn với sự tiện lợi của nắp cầu thông minh
– Chức năng sấy khô là tính năng ưu việt, giúp quá trình vệ sạch sẽ và khô ráo hoàn toàn
– Tính năng sưởi ấm bệ ngồi mang cảm giác thư thái dù bạn ở trong điều kiện khí hậu nào
– Bảng điều khiển điện tử bằng remote từ xa, kháng khuẩn, dễ sử dụng, dễ vệ sinh, mang lại cảm giác thoải mái thư giãn cho người sử dụng
– Làm sạch tự nhiên nhẹ nhàng bằng nước, mềm mại hơn trên da, hãy để nắp cầu thông minh thay đổi thói quen làm sạch hàng ngày của bạn.

– Tiết kiệm nước
– Nút nhấn nhỏ dùng cho xả ít: 4 lít.
– Nút nhấn lớn dùng khi xả nhiều: 8 lít.

– Hệ thống xả thẳng (Wash- Down): Hệ thống xả này dựa vào áp lực nước từ thùng nước dội thẳng xuống lòng cầu, đẩy chất thải vào ống thoát.
– Hệ thống xả Siphon – Jet: Hệ thống này tương tự như hệ thống Siphon nhưng có thêm sự trợ giúp các tia nước từ lỗ phản lực đẩy chất thải vào ống thoát.

– Hệ thống xả thẳng (Wash- Down): Hệ thống xả này dựa vào áp lực nước từ thùng nước dội thẳng xuống lòng cầu, đẩy chất thải vào ống thoát.
– Hệ thống xả Siphon – Jet: Hệ thống này tương tự như hệ thống Siphon nhưng có thêm sự trợ giúp các tia nước từ lỗ phản lực đẩy chất thải vào ống thoát.

– Tất cả các loại nước tẩy rửa thông thường đang bán trên thị trường đều có thể dùng để chùi rửa bàn cầu, lavabo. Tuy nhiên, không nên dùng bùi nhùi hoặc giấy nhám để chùi rửa vì sẽ làm cho lớp men bị trầy xước. Đặc biệt là không dùng các nước tẩy rửa này cho các phụ kiện bằng nhựa như nắp bàn cầu.

– Dòng sản phẩm Pearl mang phong cách hiện đại, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường, nổi bật với công nghệ ứng dụng kháng khuẩn, men NANO láng mịn bề mặt, hệ thống xả thải mạnh mẽ, nắp cầu thông minh tích hợp công năng tối ưu tiện ích, mang lại cho người dùng sư tiện nghi, hiện đại và đẳng cấp.

Dòng thiết bị vệ sinh cao cấp PEARL bao gồm:

  • Cầu một khối.
  • Lavabo.
  • Bồn tiểu nam và bồn tiểu nữ.

Với nhiều đột phá về hình dáng, kích thước và đặc biệt là công nghệ – nắp cầu thông minh.

Khi phát sinh vấn đề trong quá trình sử dụng, Quý khách vui lòng:
– Tạm dừng thi công.
– Thông báo đến nơi Quý khách đã mua hàng để phản ánh vấn đề.
– Bộ phận Chăm sóc khách hàng sẽ kiểm tra và xử lý (trong vòng 8 giờ làm việc đối với cự ly =< 70km, 16 giờ làm việc đối với cự ly >= 70km, )
– Nếu xác định lỗi chất lượng thì Đồng Tâm sẽ hỗ trợ đổi 100% số lượng bị lỗi.

1. Chế độ bảo hành:
– Chịu chi phí cung cấp sơn cho công tác cải tạo mảng tường theo tỷ lệ:

2. Điều kiện bảo hành:
– Màu sắc sơn trang trí phai màu một cách đột ngột không theo mức độ lệch màu tự nhiên qua các năm

– Dòng Master và Sunshine: 5 năm
– Dòng Extra: 3 năm
– Dòng Standard: 2 năm

1. Hiện tượng sơn bị kiềm hóa/loang màu/phấn hóa :
– Nguyên nhân :
+ Thi công sơn trên tường còn ẩm hoặc bị thấm
+ Thi công sơn trên tường mới tô, chưa đông kết hoàn toàn
+ Không sử dụng sơn lót trong quá trình thi công hoặc sử dụng không đúng
– Cách xử lý :
+ Đầu tiên phải kiểm tra xử lý triệt để nguồn gốc gây ra ẩm tường nếu có
+ Cạo bỏ màng sơn bị lỗi và rửa sạch tường để khô
+ Kiểm tra độ ẩm tường < 16% trước khi sử dụng sơn lót đúng chủng loại để thi công
+ Thi công lại theo đúng hướng dẫn thi công (được in trên bao bì của sản phẩm)

2. Bay màu/ phai màu
– Nguyên nhân :
+ Thi công sơn trên tường còn ẩm hoặc bị thấm
+ Dùng sai hệ sơn nội thất cho ngoại thất
+ Pha nước quá 10% trong quá trình thi công
+ Thi công màng sơn quá mỏng
– Cách xử lý :
+ Đầu tiên phải kiểm tra xử lý triệt để nguồn gốc gây ra ẩm tường nếu có
+ Xử lý bề mặt tường, kiểm tra độ ẩm tường < 16% trước khi tiến hành sơn lót đúng chủng loại
+ Thi công lại theo đúng hướng dẫn thi công (được in trên bao bì của sản phẩm)

3. Tường sơn không đều màu/ khác màu:
– Nguyên nhân:
+ Không khuấy đều thùng sơn trước khi lăn
+ Lăn sơn không đều tay
+ Dụng cụ thi công khác nhau
+ Dặm vá không khéo hoặc dùng sơn dặm vá có độ bóng khác nhau
+ Sơn được pha loãng với tỷ lệ khác nhau giữa các lần thi công
+ Thời điểm thi công cách xa nhau khá lâu trên cùng 1 mảng tường
+ Không sử dụng sơn lót không đồng đều trên 1 mảng tường, chỗ có chỗ không
+ Số lớp thi công sơn khác nhau trên cùng 1 mảng tường.
+ Sau khi pha màu, tiến hành lắc không đủ phút quy định giữa các thùng sơn
+ Trong quá trình pha màu, bị hết tinter màu
– Khắc phục :
+ Chỉnh lại tone màu theo ý muốn, sơn thêm 1 lớp mới phủ toàn bộ mảng tường đang sai lệch
+ Nếu như lệch tông màu ngay từ ban đầu thì liên hệ nhà phân phối hoặc nhà máy để tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra phương án xử lý

4. Tường sơn bị bong tróc:
– Nguyên nhân:
+ Thi công trong điều kiện tường bị ướt, độ ẩm cao , hoặc bị thấm
+ Sơn lên tường có lớp sơn cũ, bề mặt bị bẩn, bụi hoặc dính dầu mỡ
+ Thi công trong điều kiện nhiệt độ tường >40 oc và kết hợp thời tiết nắng nóng, dẫn đến màng sơn khô quá nhanh dễ bị rạn nứt và bong tróc màng sơn
+Thời gian thi công giữa 2 lớp sơn quá ngắn < 2 giờ dẫn đến lớp thứ 1 chưa khô đã sơn lớp thứ 2, trường hợp này củng gây bong tróc màng sơn
+ Pha nước quá 10% trong quá trình thi công, dẫn đến tính năng tạo màng sơn yếu đi dễ gây bong tróc
+ Màng sơn thi công quá mỏng, dẫn đến khả năng kết dính của màng sơn yếu đi củng có thể gây bong tróc
– Khắc phục :
+ Đầu tiên phải kiểm tra xử lý triệt để nguồn gốc gây ra ẩm tường nếu có
+ Cạo bỏ màng sơn bị lỗi và rửa sạch tường để khô, kiểm tra điều kiện thi công phù hợp trước khi thi công lại lại theo đúng hướng dẫn thi công (được in trên bao bì của sản phẩm)

5. Tường sơn bị phồng dộp, sần sùi:
– Nguyên nhân:
+ Thi công trong điều kiện tường bị ướt, độ ẩm cao , hoặc bị thấm
+ Màng sơn thi công quá dày
– Khắc phục :
+ Đầu tiên phải xử lý triệt để nguồn gốc gây ra ẩm tường
+ Cạo bỏ màng sơn bị lỗi và rửa sạch tường để khô
+ Kiểm tra độ ẩm tường < 16% trước khi sử dụng sơn lót đúng chủng loại để thi công
+ Thi công lại theo đúng hướng dẫn thi công (được in trên bao bì của sản phẩm)

6. Tường sơn bị rêu mốc:
– Nguyên nhân:
+ Nguyên nhân chính gây hiện tượng nấm mốc trên tường nhà là do bị ẩm ướt lâu ngày và nằm ở khu vực ít thoáng khí
+ Bề mặt đã bị rêu mốc nhưng chưa được xử lý sạch triệt để trước khi sơn
– Khắc phục :
+ Đầu tiên phải xử lý triệt để nguồn gốc gây ra ẩm tường
+ Kiểm tra và hoàn thiện lại hệ thống chống thấm của ngôi nhà
+ Cạo sạch vết rêu mốc trên tường trước khi sử dụng hóa chất chuyên dụng để tiêu diệt
+ Thi công lại theo đúng hướng dẫn thi công (được in trên bao bì của sản phẩm)

7. Tường sơn bị chảy (bề mặt màng sơn không bằng phẳng/bị nhăn):
– Nguyên nhân:
+ Vệ sinh không kỹ, bề mặt tường còn nhiều gồ ghề dẫn đến lăn sơn không đều được sẽ gây ra hiện tượng chảy sơn
+ Lăn sơn hoặc phun sơn không đều tay chỗ dày chỗ mỏng cũng gây ra hiện tượng sơn bị chảy
+ Pha sơn quá loãng( pha nhiều nước) không đúng theo tỷ lệ khuyến cáo của nhà sản xuất, sơn loãng khả năng tạo màng và độ bám dính yếu dẫn đến sơn bị chảy
+ Sơn trong điều kiện thời tiết quá nóng hoặc quá ẩm ướt gây ra hiện tượng lớp sơn bên ngoài khô nhanh hơn nhiều so với lớp bên trong.
– Khắc phục :
+ Vệ sinh kỹ bề mặt tường trước khi thi công sơn
+ Cạo bỏ hết phần sơn bị chảy
+ Thi công lại theo đúng hướng dẫn thi công (được in trên bao bì của sản phẩm)

– Nhà sản xuất đã thiết kế công thức không cần pha thêm nước trong quá trình thi công, tuy nhiên vì nhiều thợ sơn có tay nghề và sở thích thi công khác nhau nên sẽ pha nước trong quá trình thi công, trường hợp này nhà sản xuất khuyến cáo hàm lượng nước pha vào dưới 10%
– Nếu pha nước nhiều hơn lượng cho phép có khả năng gây ra các vấn đề sau : lệch màu sơn , giảm độ che phủ của sơn, màng sơn bị mỏng đi làm giảm các công năng của màng sơn và đặt biệt dễ bay màu và bong tróc.

Công năng :
1. Bột trét tường :
– Tạo độ bằng phẳng cho bề mặt tường, làm tăng tính thẩm mỹ cho màng sơn phủ
– Ngăn ngừa hiện tượng răng cưa nứt màng sơn
– Tăng cường thêm tính năng chống thấm ngược từ trong tường ra ngoài màng sơn phủ.
2. Sơn lót :
– Tăng cường khả năng kết dích giữa lớp sơn phủ và tường
– Chống kiềm hóa từ trong tường gây ra cho màng sơn phủ
– Tăng cường khả năng chống thấm
– Ngăn ngừa hiện tượng loang màu, ố màu, phai màu sơn
– Đảm bảo đồng đều màu sắc cho mãng tường
– Tiết giảm lượng sơn hoàn thiện sử dụng ( công năng này sẽ thể hiện rõ nếu như chọn sơn hoàn thiện là dòng sơn cao cấp)
3. Sơn hoàn thiện :
– Tăng tính thẩm mỹ, trang trí cho ngôi nhà
– Cho bề mặt tường láng, phẳng .
– Chống thấm từ bên ngoài để bảo vệ tường nhà
– Chống nấm mốc, rông rêu ….. cho tường nhà
– Chống phấn hóa, bụi phấn trên tường.
– Đối với dòng cao cấp thì có thêm nhiều công năng như tự làm sạch, dễ lau chùi, hiệu ứng lá sen……

– Sơn ngoại thất có thể sử dụng sơn trong nhà được nhưng cần cân nhắc về tính thẩm mỹ do dòng sơn này có độ bóng mịn không tối ưu bằng sơn nội thất và giá thành cao hơn sơn nội thất.
– Ngược lại sơn nội thất không được khuyến cáo dùng sơn ngoài trời vì đặc tính sản xuất không chịu tác động mạnh bởi môi trường bên ngoài. Nên nếu dùng sơn nội thất cho phía tường ngoài sẽ dẫn đến các hiện tượng như màng sơn bị phấn hóa, bị rêu mốc, phai màu, tróc sơn do nhiệt độ cao. Không chỉ vậy, nếu dùng không đúng loại sơn sẽ dẫn đến tốn kém, chất lượng không cao, không có tính thẩm mỹ và bền bỉ.

– Sơn ngoại thất có thể sử dụng sơn trong nhà được nhưng cần cân nhắc về tính thẩm mỹ do dòng sơn này có độ bóng mịn không tối ưu bằng sơn nội thất và giá thành cao hơn sơn nội thất.
– Ngược lại sơn nội thất không được khuyến cáo dùng sơn ngoài trời vì đặc tính sản xuất không chịu tác động mạnh bởi môi trường bên ngoài. Nên nếu dùng sơn nội thất cho phía tường ngoài sẽ dẫn đến các hiện tượng như màng sơn bị phấn hóa, bị rêu mốc, phai màu, tróc sơn do nhiệt độ cao. Không chỉ vậy, nếu dùng không đúng loại sơn sẽ dẫn đến tốn kém, chất lượng không cao, không có tính thẩm mỹ và bền bỉ.

– Sơn nội thất: là sơn sử dụng bên trong nhà, được sản xuất đặc thù có khả năng chống rêu mốc, thiên về yếu tố thẩm mỹ nhiều hơn và không chịu tác động của môi trường. Sơn nội thất có ưu điểm là mịn, bóng, bền màu theo thời gian nhưng không có khả năng chống rêu mốc.
– Sơn ngoại thất: dùng để sơn bên ngoài công trình, có ưu điểm chịu được tác động khắc nghiệt của thời tiết với các công dụng của tối ưu hơn:
+ Khả năng chống thấm hiệu quả
+ Chống rêu mốc, nấm tường cho công trình
+ Chống bong tróc cho tường

– Chất lượng sơn đạt tiêu chuẩn Nhật Bản JIS K 5663:2003.
– Khả năng Chống chịu với môi trường : nấm mốc, rong rêu,bám bụi, chống loang màu, ố màu, phấn hóa, kiềm hóa, chống thấm từ bên ngoài, Kháng UV & bền màu sắc, kháng khuẩn (đối với dòng nội thất )
– Các tính năng khác : dễ lau chùi, tự làm sạch, khả năng bám dính cao, bề mặt màng sơn nhẵn mịn, khả năng co giãn của màng sơn cao giúp ngăn ngừa các vết nứt chân chim, mùi thơm dễ chịu, hàm lượng VOC thấp không ảnh hưởng tới môi trường.
– Sơn đồng tâm sử dụng công nghệ pha màu bằng máy pha màu tự động đặt tại các nhà phân phối, màu sắc đa dạng trên1200 màu, khách hàng dễ dàng nhanh chóng nhận được hàng đã pha màu với số lượng nhỏ nhất là quy cách 1 lít
– Ngoài ra Sơn Đồng Tâm còn có các sản phẩm combo hỗ trợ sản phẩm sơn ( Chất chống thấm, bột trét, Sơn lót) giúp hoàn thiện xuyên suốt một công trình từ khâu chống thấm tới khâu sơn trang trí hoàn thiện và đảm bảo không bị gián đoạn về chất lượng do cần đảm bảo các chủng loại sản phẩm phải tương thích với nhau trong các công đoạn của một công trình.

  • Đối với sơn trang trí có các dòng sản phẩm : Standard , Extra, Master, Sunshine, Sơn Ngói ( Standard là dòng kinh tế, Extra là dòng trung cấp, Master & Sunshine là dòng cao cấp)
  • Đối với sản phẩm hỗ trợ ngành sơn gồm có các dòng sản phẩm : Chất chống thấm, Bột trét tường , Sơn Lót
  • Gạch Ceramic và Granite.
  • Gạch Bông.
  • Gạch kính (phân phối độc quyền thương hiệu Mulia tại thị trường Việt Nam).
  • Ngói Màu.
  • Thiết bị vệ sinh.
  • Sơn, bột trét tường, bột chà ron, chất chống thắm.
  • Cửa.
  • Bê tông.

– Ưu điểm của công nghệ ly tâm khi đổ cọc:
+ Chịu uốn, chịu dẻo cao: Do có lực đầu trụ rất cao, khi kéo đến tải trọng thiết kế có biến dạng dư rất thấp.
+ Chống nứt, chống ăn mòn, chống thấm cao: Vì Bê tông được ứng suất trước, kết hợp với quay ly tâm.
+ Thuận lợi cho việc di dời, vận chuyển, thi công, lắp dựng: Do sử dụng bê tông và thép cường độ cao nên tiết diện cốt thép giảm.
+ Chất lượng tốt hơn và giá thành rẻ hơn.
+ Chiều dài cọc linh hoạt theo thiết kế.
+ Được sản xuất theo dây truyền nên cọc được đảm bảo chất lượng.
+ Thời gian thi công nhanh trong quá trình thi công.
– Ưu điểm của công nghệ ly tâm khi đổ cống:
+ Các sản phẩm cống tròn sản xuất bằng phương pháp quay ly tâm làm cho bê tông được nén chắc hơn, chịu được tải trọng cao, không nứt, tăng khả năng chống thấm, chống ăn mòn cốt thép, ăn mòn sunfat, có thể sử dụng ở các vùng ven biển, nước mặn.
+ Chất lượng tốt hơn và chi phí rẻ hơn.
– Đổ khuôn tay tại chổ thì tốn chi phí nhân công, sản xuất chậm hiệu quả không cao.

– Cọc ly tâm có phần bê tông được ứng suất trước, kết hợp với quay ly tâm nên bê tông luôn đặc, chắc, chịu được tải trọng cao, không nứt, tăng khả năng chống thấm và đặc biệt là chống ăn mòn cốt thép, ăn mòn sulphate.
– Cọc vuông có khả năng chịu lực nén dọc trục bền bỉ và ổn định hơn nhiều lần so với cọc ly tâm. Thêm vào đó, với cấu tạo dạng khối dày, tình trạng vỡ đầu cọc và nổ thành bê tông rất ít khi xảy ra, không gây ảnh hưởng đến quá trình thực hiện thi công.

Cọc đóng:
– Gọn nhẹ, thao tác đơn giản và dễ dàng vận chuyển.
– Có thể thi công tại nhiều khu vực khác nhau, kể cả địa hình phức tạp, chật hẹp, gồ ghề,…
– Áp dụng được với cọc bê tông cốt thép đúc sẵn và cọc ống thép – kích thước đường kính Ø300 – Ø1000.
Cọc khoan:
– Độ chịu tải lớn, với đường kính và chiều sâu cọc khoan nhồi có sức chịu tải lên đến hàng nghìn tấn.
– Quá trình thi công không gây ảnh hưởng, chấn động đến các công trình và môi trường xung quanh.
– Có thể thi công qua các lớp cát dày và cả lớp đất cứng.
– Nếu điều kiện địa chất và thiết bị thi công cho phép, cọc khoan nhồi có thể mở rộng mũi cọc với đường kính thân từ 60 – 250cm và chiều dài được tăng đến khoảng 100m, từ đó giúp tăng sức chịu tải.
– Cọc khoan thường có lượng thép bố trí ít hơn nên khá tiết kiệm.
– Giá thành cao hơn so với cọc ép hay cọc đóng.

Sự khác nhau giữa cọc vuông và cọc ly tâm:
– Cọc vuông sử dụng cốt thép thường không căng lực, chiều dài cọc tùy vào thiết kế, bê tông mác từ 25MPa đến 40MPa, tiết diện cọc hình vuông
– Cọc bê tông ly tâm dự ứng lực hình trụ tròn rỗng, đường kính ngoài và chiều dày
thành cọc không đổi tại mọi tiết diện, chiều dài cọc tùy vào thiết kế. Cọc sử dụng bê tông và cốt thép cường độ cao, thép được căng và giữ chặt mức căng trong suốt quá trình quay ly tâm, bê tông được lèn chặt và dưỡng hộ nhiệt để kết khối.

– Cọc bê tông ly tâm dự ứng lực hình trụ tròn rỗng, đường kính ngoài và chiều dày
thành cọc không đổi tại mọi tiết diện.
– Cọc bê tông cốt thép thường có tiết diện vuông đặc nguyên khối, chiều dài cọc phụ thuộc vào thiết kế (thường dùng chiều dài nhỏ hơn 12m).

Có Logo Đồng Tâm được in lụa màu đỏ trên sản phẩm.

1. Mác (chất lượng) Bê tông của Cọc ly tâm dự ứng lực Đồng Tâm gồm:
– Loại PC: 60MPa
– Loại PHC: 80MPa
Trong đó “MPa” là một đơn vị đo áp suất trong hệ đo lường quốc tế (SI) được sử dụng phổ biến trong công nghiệp.
2. Mác (chất lượng) Bê tông của Cọc vuông cốt thép Đồng Tâm:
– Loại thường sử dụng: 25MPa, 30MPa, 35MPa, 40MPa

Đồng Tâm đang kinh doanh 2 loại Cọc :
1. Cọc bê tông ly tâm dự ứng lực:
– Cọc Bê tông ly tâm ứng lực trước thường ( kí hiệu: PC).
– Cọc Bê tông ly tâm ứng lực trước cường độ cao (kí hiệu: PHC).
– Kích thước các loại cọc bê tông ly tâm dự ứng lực như sau:
+ Đường kính Ø300, Ø350, Ø400, Ø500, Ø600, Ø700.
+ Chiều dài theo yêu cầu của khách hàng và áp dụng theo tiêu chuẩn TCVN7888:2014 ( bảng 1) .
+ Độ dày theo yêu cầu của khách hàng và áp dụng theo tiêu chuẩn TCVN7888:2014 (bảng 1).
+ Moment uốn loại A, AB, B, C là 04 loại cấp tải theo tiêu chuẩn TCVN7888:2014 ( bảng 1).
2. Cọc vuông bê tông cốt thép
– Kích thước cọc:20x20cm, 25x25cm, 30x30cm, 35x35cm, 40x40cm, 45x45cm.
– Chiều dài cọc thay đổi phù hợp vào từng công trình.
– Mác bê tông sử dụng :25MPa đến 40MPa, tùy theo yêu cầu của khách hàng.

– Bê tông đang kinh doanh thông dụng: M100, M150, M200, M250, M300, M350, M400, M450. Trong đó M là Mác (chất lượng).
– Cường độ R3, R7, R14, 28. Trong độ R là cường độ Bê tông đạt được sau 3,7,14,28 ngày.
– Chống thấm có các cấp độ như sau:
+ B6 là cấp độ chống nước dành cho sàn mái không được che chắn. Hay sử dụng chống thấm cho các sân thượng ở các tòa nhà cao tầng.
+ B8 là cấp độ chống thấm cho tường nhà vệ sinh và tường nhà.
+ B10 và B12 dành cho các công trình tầng hầm sâu và các công trình cống thủy lợi.

Có Logo Đồng Tâm được in lụa màu đỏ trên sản phẩm.